Thứ Tư, 16 tháng 3, 2016

HƯỚNG DẪN MÃ HÓA SẢN PHẨM, MÃ DỮ LIỆU DÀNH CHO KẾ TOÁN KHO

Trong công việc hàng ngày của 1 kế toán kho, việc xuất nhập hàng sẽ diễn ra thường xuyên và liên tục, việc quản lý một mã sản phẩm nào ấy là việc tối quan trọng trong việc kiểm soát hàng tồn kho của doanh nghiệp. Để quản lý thấp phần nhập xuất kho thì phương thức đặt mã sản phẩm, mã hóa dữ liệu khiến sao cho tối ưu là một việc hết sức cần phải có tại công ty. Vì mã khi ta đặt mã dữ liệu để sở hữu thể lưu trữ hay xử lý, ko kể ra dữ liệu buộc phải được phân cái, nhận diện, tìm kiếm dễ dàng qua những mã dữ liệu. Dưới đây là những chia sẻ của CTy CP phần mềm EFFECT sẽ giúp bạn các phương pháp đặt mã đề nghị khi đặt mã, và hướng dẫn đặt mã.
Phần 1: Phân biệt các cái mã dữ liệu
Mã hóa dữ liệu là gì?
Mã được hiểu là các ký tự hay chữ số được hài hòa mang nhau theo 1 nguyên tắc có hệ thống, hợp lý để phản ánh thông tin đối tượng được mã hóa. Sau đây là 6 cái mã thông dụng mà nghề kế toán hay tiêu dùng.
Phân loại chiếc mã
một. Mã trình tự (Sequence code)
Giải thích: là mã dùng các ký tự chữ số theo trình tự để chất lượng liên tục, ko với diện tích trong mã. tiêu dùng để phản ảnh những đối tượng theo trình tự thời gian hoặc 1 trình tự nào ấy.
Ví dụ: một, 2, 3,..
Áp dụng cho ngành kế toán, mã này có thể sử dụng để xác định mã/ số chứng từ hoặc số thứ tự tài sản trong một danh sách nào đấy
Ưu điểm: dễ thiết lập
Nhược điểm: không linh hoạt lúc chỉ thêm mã mới vào dãy số cuối, không mô tả chi tiết đối tượng sản phẩm
2. Mã khối (Block code)
Giải thích: mã được phân thành các khối, mỗi khối với 1 ý nghĩ hay thông tin về đối tượng được mã hóa. Trong mỗi khối, mã được trình bày theo trình tự.
Ví dụ: 001-100 mã nhân viên bộ phận lau công
101-200 mã nhân viên bộ phận chăm sóc các bạn
1000-123456: sản phẩm tủ lạnh
Ưu điểm: tăng trưởng hơn so mang mã trình tự trong việc phân loại các đối tượng ra
Nhược điểm: không linh hoạt trong việc thay đổi, mở rộng hay sửa chữa mã và không mô tả được khía cạnh thông tin về đối tượng.
3. Mã nhóm (Group code)
Giải thích: Mã được phân thành rộng rãi nhóm ký tự ở những vị trí khác nhau để mô tả những thông tin chi tiết về đối tượng xây dựng mã. Trong mỗi nhóm ký tự, tiêu dùng mã trình tự hoặc mã ghi gợi nhớ.
Ví dụ: mã sản phẩm bán trên thị trường quốc tế (UPCs) được các thị trường và nhà bán lẻ tiêu dùng là một mã gồm 2 nhóm, nhóm một gồm 5 chữ số mô tả nhà chế tạo, nhóm 2 gồm 5 chữ số mô tả sản phẩm. Trong mỗi nhóm, mỗi ký tự cụ thể ko mang một ý nghĩa nào hết mà hài hòa cả năm ký tự mới sở hữu ý nghĩa.
Ưu điểm: cải tiến hơn so mang mã khối, linh hoạt hơn mã khối về bí quyết mô tả yếu tố thông tin về đối tượng khiến cho mã, việc sử chữa hay thêm bớt dễ dàng hơn.
Nhược điểm: còn bị nhầm lẫn sở hữu mã nhóm.
4. Mã phân cấp (Hierarchical code)
Giải thích: Mã 1 đối tượng được phân thành những nhó ký tự với mối quan hệ phụ thuộc chặt chẽ sở hữu nhau theo chiều từ trái qua buộc phải. Nhóm ký tự bên tự đứng bên nên phụ thuộc trực tiếp vào nhóm ký tự đưng bên phía bên tay trái.
Ví dụ: như hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam– tài khoản 642 có tài khoản con là 6421, 6422,6423,…
Ưu điểm: với thể vừa tiêu dùng mã gợi nhớ bên trong, khắc phục những điểm yếu của những mã trước. khiến nổi bật thông tin yếu tố đối tượng mã, linh hoạt, dễ sửa chữa, dễ phát triển.
5. Mã gợi nhớ (Mnemonic code)
Giải thích: hài hòa tiêu dùng vừa ký tự chữ vừa ký tự số sở hữu tính chất gợi nhớ hơn
Ví dụ: mã số chuyến bay về TPHCM, mã số nhân viên được đặt là KT022
Ưu điểm: Gợi nhớ đối tượng dùng
Nhược điểm: Phụ thuộc vào văn hóa, môi trường hoạt động hay xã hội, ngôn ngữ và thói quen các bạn.
6. Mã vạch (Bar code)
Giải thích: hình thức tiêu dùng những thanh, vạch, điểm ký tự thay cho các ký tự chữ mẫu, ký tự số trong mã nhóm, mã phân cấp.
Ưu điểm: thuận lợi, linh hoạt, lưu dữ liệu tự động khi ứng dụng kỹ thuật thông tin
Thách thức: yêu cầu mang vật dụng đọc mã vạch, trình độ kỹ thuật thông tin rẻ.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Twitter Delicious Facebook Digg Stumbleupon Favorites More