Hôm nay công ty làm cho dịch vụ kế toán xin tiếp tục chia sẻ có khách hàng bài viết Tiếng Anh chuyên ngành marketing (phần 3) để gửi tới các bạn các từ tiếng anh được sử dụng nhiều trong chuyên ngành kinh doanh, bán lẻ.
>>> Xem thêm:Tiếng Anh chuyên ngành kinh doanh (phần 2)
Order-Taking salesperson – Liên quan tới những công việc văn phòng, hành chính như thiết lập trưng bày, đặt hàng lên kệ, giải quyết các câu hỏi đơn thuần của người mua, điền vào đơn đặt hàng.
Organizational Mission – Sứ mệnh tổ chức : một sự cam kết của nhà bán lẻ về những sứ mệnh trước xã hội. Nó thể hiện trong thái độ của công ty cho người mua, nhà cung ứng, chính phủ, đối thủ khó khăn và những người khác.
Outlet – cửa hàng
Parasite Store – nhà hàng "ăn bám" : một cửa hàng ko với lượng người vào mua sắm và không mang khu vực buôn bán thực sự của chính nó.
Partnership – Đối tác : một doanh nghiệp bán lẻ chưa hợp nhất thuộc sỡ hữu của hai hay phổ biến người.
Patronage buying motive – Lý do mà quý khách sẽ sắm mua tại 1 cửa hàng thay vì những nhà hàng khác mang thể là do lý trí hay do tình cảm.
Perceived Risk – Rủi ro nhận được : Người dùng tin rằng sẽ với rủi ro giả dụ mua những sản phẩm dịch vụ ấy từ 1 nhà bán lẻ cụ thể.
Percentage Lease – Phần trăm tiền thuê mặt bằng : Quy định tiền thuê mặt bằng dựa trên doanh thu và lợi nhuận bán lẻ.
Percentage-of-Sales Method – cách thiết lập ngân sách chi cho việc quảng cáo dựa trên phần trăm doanh số thực hiện.
Performance Measures – Đo lường kết quả hoạt động : Là 1 tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả của những nhà bán lẻ. Chúng bao gồm tổng doanh thu, doanh số bán hàng trung bình trên mỗi cửa hàng, doanh thu bán hàng theo doanh mục sản phẩm dịch vụ, doanh thu bán hàng trên m2, tồng lợi nhuận, doanh số hàng tồn kho, lợi nhuận…
Perpetual-Inventory Unit-Control System – Là mộ hệ thống quản lý tổng số những đơn vị được xử lý bởi 1 nhà bán lẻ bằng cách liên tục ghi chép lại các tiêu chuẩn để điều chỉnh lại cho doanh số bán hàng, nhận hàng, chuyển cho các phòng ban khác hay các giao dịch khác. Việc này mang thể được thực hiện bằng tay, sử dụng máy tính hay bằng các trang bị tính tiền.
Personal Selling – Bán hàng cá nhân : Liên quan tới việc bán hàng trực tiếp bằng miệng sở hữu 1 hoặc phổ biến các bạn tiềm năng.
Physical Inventory System – Nhà bán lẻ dùng hệ thống này để xác định giá trị cho hàng tồn kho và dựa trên hệ thống kiểm kê để xác định lợi nhuận gộp.
Planogram – Mô tả bằng mắt, vẽ lại bí quyết sắp xếp của nhà hàng bao gồm vị trí đặt sản phẩm và danh mục những lọai sản phẩm.
Point-of-Purchase Display – Trưng bày tại điểm bán : Là cách tiếp thị, quảng cáo được đặt bên cạnh các hàng hóa để đẩy mạnh xúc tiến. các cái này thường nằm ở quanh đó các điểm thanh tóan hoặc loại vị trí khác nơi mà các quyết định mua hàng được thực hiện.
>>> Dịch vụ chất lượng: Dọn dẹp sổ sách kế toán
Point-of-sale terminal – Điểm bán cuối cộng : Là một vật dụng điện tử đặt tại 1 trạm kiểm tra các thông tin từ việc sắm sản phẩm đã đưa thằng trực tíêp vào máy tính.
POS Kiosk – Máy POS sử dụng để tra cứu thông tin cho quý khách.
POS – Máy tính tiền POS : Là khu vực của 1 nhà hàng nơi các bạn mang thể tính tiền. Thuật ngữ này thường được tiêu dùng để mô tả các hệ thống ghi lại những giao dịch tài chính. Đây là một máy tính tiền hoặc hệ thống máy tính tích hợp các hồ sơ dữ liệu bao gồm một giao dịch buôn bán bán hàng hoá, dịch vụ.
POS printer – Máy in gắn có máy POS.
POS system – Hệ thống máy POS
Positioning – Định vị : Là giai đoạn nhà bán lẻ đưa ra chiến lược để giúp cho các bạn biết tới sản phẩm, nhãn hiệu ấy so mang những đối thủ khó khăn khác.
Power Retailer – Quyền lực nhà bán lẻ : Là trạng thái những nhà bán lẻ chiếm điểm cộng cực kỳ quan trọng trong một số yếu tố của chiến lược. Người tiêu dùng trung thành sở hữu các doanh nghiệp và luôn ghé vào sắm mua.
Predatory Pricing – Định giá săn mồi : các nhà bán lẻ to tìm phương pháp tiêu diệt đối thủ khó khăn bằng cách bán hàng hóa dịch vụ ở tầm giá siêu rẻ khiến các nhà bán lẻ nhỏ nên phá sản.
Premarking – Là 1 hệ thống mà trong đó những nhà phân phối ghi vào các sản phẩm với giá bán lẻ.
Prestige Pricing – Định giá khuếch trương thanh thế : giả định rằng quý khách sẽ ko sắm hàng hóa dịch vụ ở tầm giá quá phải chăng, nó cần có sự kết hợp giữa giá cả và đảm bảo.
Price Checker – Máy kiểm tra giá bán hàng.
Price Elasticity of Demand – Liên quan đến sự nhạy cảm về số lượng hàng hóa mà khách hàng sẽ mua lúc với sự thay đổi về giá cả hàng hóa.
Price Guarantees – Cam kết giá : Bảo vệ các nhà bán lẻ chống lại vịêc giá giảm. nếu một nhà bán lẻ không thể bán hàng tại tầm giá đề nghị thì nhà cung cấp sẽ trả cho các nhà bán lẻ, bởi thế sẽ mang một sự khác biệt giữa giá bán lẻ dự kiến và giá bán lẻ thực tế.
Price War – Cuộc chiến giá cả : Biểu thị tình trạng giảm giá mạnh của cùng 1 sản phẩm của các nhà bán lẻ khác nhau để khó khăn trên thị trường.
Price-Quality Association – Mối quan hệ giữa giá và uy tín : Khái niệm này cho rằng đa dạng người tiêu dùng cảm thấy giá cao thì đảm bảo cao và giá phải chăng đi kèm với chất lượng thầp.
Primary Customer Services – Dịch vụ khách hàng trọng tâm : những đối tượng đựơc coi là các thành phần cơ bản của chiến lược bán lẻ hỗn hợp.
Primary Packaging – Bao bì chính thức của sản phẩm.
Primary Trading Area – Khu vực buôn bán chính : Bao gồm 50-80% người mua tới khu vực này. Đây là khu vực sở hữu mật độ các bạn rộng rãi nhất và doanh số bán hàng cao nhất.
Private Brands – thương hiệu riêng : Là các nhãn hàng của các nhà bán lẻ, bán buôn. các sản phẩm này được kiểm soát bởi những nhà bán lẻ, đem lại tính khó khăn cao, sở hữu giá thấp, dễ dàng tạo ra sự trung thành của khách hàng trong việc dùng thương hiệu riêng được cung cấp bởi những nhà bán lẻ.
>>> Dịch vụ tại Hà Nội: Dịch vụ kê khai thuế
Private Label – nhãn hiệu riêng : Sản phẩm thường được chế tạo hoặc sản xuất bởi 1 doanh nghiệp dưới 1 thương hiệu của một doanh nghiệp khác.
Procurement – mua được hàng hóa.
Product Breadth – Chiều rộng sản phẩm : Là sự rộng rãi của loại sản phẩm đựơc sản xuất bởi những nhà bán lẻ.
Product Depth – Chiều sâu sản phẩm : Chiều sâu của sản phẩm là các đặc tính của sản phẩm.
Product Life Cycle – Chu kỳ sống sản phẩm : Là công đoạn mà 1 sản phẩm mới từ khi sinh ra đến chết đi : Giới thiệu, lớn mạnh, trưởng thành và suy giảm.
Product/Trademark Franchising – Nhượng quyền thương mại : Nhượng quyền thương mại là 1 hình thức mà các đại lý xin những nhà cung cấp đồng ý cung cấp các sản phẩm dịch vụ của họ và họat động theo tên của nhà chế tạo.
Productivity – Năng suất : Hiệu quả của 1 chiến lược bán lẻ được thực hiện.
Profit Margin – Tỷ lệ lợi nhận : Là tỷ lệ được tính toán bằng cách lấy lợi nhuận chia cho doanh thu. Chỉ số này cho biết mỗi đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng thu nhập.
Profit-and-Loss Statement – Bản báo cáo kết quả hoạt động buôn bán : Là một bản báo cáo về tình hình doanh thu, giá thành, lợi nhuận của nhà bán lẻ trong khỏang thời gian cụ thể thường là hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
Psychological Pricing – Định giá tâm lý : Tác động đến nhận thức của người sử dụng về giá bán lẻ.
Pull Policy – Chiến lược kéo : Chiến lược kéo trong marketing là những hoạt động marketing của nhà sản xuất, chủ yếu là các hoạt động PR và xúc tiến đến người sử dụng cuối cộng nhằm dẫn dắt họ đến mua hàng ở các trung gian và từ đấy những trung gian tới đặt hàng ở nhà chế tạo.
>>> Dịch vụ mới tại Hà Nội:khiến báo cáo tài chính năm
Purchase Order – Đặt hàng : 1 đơn đặt hàng là một bản hợp đồng sắm bán ghi lại chính xác khía cạnh hàng hóa dịch vụ được đưa ra từ một nhà cung cấp duy nhất.
Push Policy – Chiến lược đẩy : Là các hoạt động buôn bán của nhà cung cấp như bán hàng cá nhân và những hoạt động xúc tiến đến những trung gian nhằm thuyết phục những trung gian mua nắm giữ hàng hóa và tìm bí quyết thúc đẩy đến tay người dùng cuối cộng.
Quantity Discount – Chiết khấu số lượng : Giảm giá dựa trên số lượng sắm. với thể đi kèm chiết khấu thương mại.
Quick Response (QR) Inventory Planning – Cho phép một nhà bán lẻ giảm bớt lượng hàng tồn kho bằng cách đặt hàng thường xuyên hơn sở hữu số lượng tốt hơn.
Rack Display – một màn hình hiển thị hầu hết các sản phẩm được bày bán 1 phương pháp gọn gàng.
Rationalized Retailing – một chiến lược liên quan tới 1 mức độ kiểm soát, quản lý tập trung hài hòa mang giai đoạn điều hành chặt chẽ cho từng công đoạn của kinh doanh.
Reach – Số người tiếp xúc mang PR của nhà bán lẻ trong thời gian quy định.
Recommendations – Đề xuất : Đây là giai đoạn trong công đoạn nghiên cứu, cho phép đưa ra đề xuất giải pháp thay thế thấp nhất để giải quyết vấn đề.
Recruitment – Tuyển dụng : Liệt kê danh sách các doanh nghiệp sở hữu thể trở nên nhà bán lẻ sản phẩm của mình.
Reference Groups – Nhóm tham khảo : Nhóm này ảnh hưởng của suy nghĩ và hành động của người tiêu dùng.
Regional Shopping Center – một không gian rộng lớn, điều kiện mua sắm thuận lợi. phải sở hữu ít nhất 1 hoặc 2 cực kỳ thị với quy mô từ 50 đến 150 nhà bán lẻ. Đối tượng của thi trường này là những người sống hoặc làm cho việc cần lái xe tới 30 phút để đến được khu vực trung tâm.
Regression Model – Mô hình hồi quy : Là mô hình phát triển 1 loạt các phương trình toán học cho thấy sự liên kết giữa các biến doanh số bán hàng của cửa hàng tiềm năng và các biến độc lập khác nhau tại mỗi địa điểm được xem xét.
Relationship Retailing – Mối quan hệ trong bán lẻ : Tồn tại lúc các nhà bán lẻ chọn bí quyết thiết lập và duy trì mối quan hệ dài hạn với các bạn, chứ chẳng phải hành động như thể mỗi giao dịch bán hàng là một người hoàn toàn mới.
Trên đây là các chia sẻ của công ty khiến dịch vụ kế toán. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho công việc của người mua. giả dụ các bạn mang bất cứ thắc mắc nào vui lòng để lại ý kiến ở phần bình luận phía dưới. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ thắc mắc của người dùng.
Chúc người dùng thành công!
>>> Dịch vụ liên quan:
0 nhận xét:
Đăng nhận xét